Giựt ḿnh, giải thích bừa nhiều quá trên các trang mạng, trong đó có "Từ điển mở" wikipedia, ngó chơi wikipedia th́ được, tin vào có nước bán lúa giống. Đây, đề cập...
ĐẠI ẤN (GREAT SEAL) CỦA HOA KỲ
Mặt trước (h́nh trái) nhấn mạnh giá trị của TỰ DO (Liberty), và NỀN CỘNG H̉A (Republic) / Mặt sau (h́nh phải) nhấn mạnh CHÚA QUAN PH̉NG (The Providence). Không xuất hiện ư niệm Dân chủ (Democracy), v́ Tự Do mới là giá trị nền tảng, có tự do ắt có dân chủ.
*&*
Quí bạn sẽ đọc thấy ḍng chữ Latin "Annuit cœptis" trên đại ấn, sao hiểu? Th́ coi người Mỹ họ giải thích nghĩa là: "Providence has favored our undertakings" (hoặc "Providence favors our undertakings"). Trên từ điển wikipedia (tiếng Việt) dịch như ri: "ai đó nhận ra chúng tôi để bắt đầu". Hả? Tối nghĩa hết sức, hiểu được chết liền, vậy mà cũng dám gọi là "từ điển"!
/1/
Đại ấn (Great Seal) của Hoa Kỳ phản ánh niềm tin và giá trị từ thời lập quốc, và mong muốn truyền lại măi măi cho các thế hệ nối tiếp.
Con dấu (đại ấn) gồm hai mặt, được sử dụng để chứng thực các văn bản quan trọng nhứt của Quốc gia. Con dấu này được Quốc hội thông qua vào năm 1782, theo luật định giao cho Ngoại trưởng Mỹ nắm giữ. Ngoại trưởng đầu tiên giữ đại ấn là Thomas Jefferson (lúc bấy giờ chưa làm Tổng thống).
/2/
MẶT TRƯỚC (OBVERSE)
Mặt trước của đại ấn cũng chính là h́nh ảnh QUỐC HUY của nước Mỹ.
Đại bàng - biểu tượng của sức mạnh và quyền lực; nhưng đầu đại bàng quay về bên PHẢI, nơi có nhành ôliu tượng trưng cho ḥa b́nh, luôn t́m kiếm ḥa b́nh;
Chân phải của đại bàng nắm lấy nhành ôliu, với 13 lá và 13 trái ôliu. Trong khi đó chân trái của đại bàng nắm lấy 13 mũi tên, thể hiện ư chí bảo vệ nền TỰ DO (Liberty);
Đại bàng ngậm lấy dải băng ghi ḍng chữ Latin "E Pluribus Unum", tiếng Anh dịch là "One out of many" hoặc "One from many", "Muôn người như một". Đây chính là thể hiện tinh thần CỘNG H̉A (mọi người cùng hợp tác với nhau, ḥa sức đồng ḷng để kiến tạo quốc gia).
Quí bạn thấy số đếm 13 xuất hiện nhiều chỗ trên Quốc huy: 13 lá ô liu, 13 trái ô liu, 13 mũi tên, 13 ngôi sao trên đầu đại bàng... là ghi lại sự khởi đầu lập quốc của Hoa Kỳ gồm 13 tiểu bang (state) hợp lại với nhau.
Tấm khiên trước ngực đại bàng có tổng cộng 13 sọc (gồm đỏ và trắng). Ba màu trắng, đỏ, xanh cũng là ba màu của quốc kỳ nước Mỹ.
/3/
MẶT SAU (REVERSE)
* Ḍng chữ Latin ṿng cung phía bên trên: "Annuit cœptis", người Mỹ giải thích như sau: "The Providence has favored our undertakings". Có nhiều người lúng túng, hiểu nôm na là "sự bảo vệ, ǵn giữ"; nhưng "The Providence" ở vị trí chủ thể trong câu, vậy nghĩa là ǵ?
Nên biết, người Mỹ ngay từ thuở lập quốc theo Tin Lành, Công giáo - gọi chung là "Christianity" (những người tin nhận vào Đấng Christ). Ở đây, "The Providence" trong tín lư Cơ Đốc giáo /Ki-tô giáo (Christianity) nghĩa là "Đấng Quan pḥng", "Chúa Quan pḥng" (quan tâm & chở che cho mọi người)!
"Annuit cœptis" = "The Providence has favored our undertakings" = "Chúa Quan pḥng ban ân tứ cho mọi công việc/quyết định của chúng ta".
* Hiển hiện h́nh ảnh "con mắt" và những tia sáng chung quanh con mắt. Ở đây là "the eye of the Creator", con mắt của Đấng Tạo hóa theo dơi và che chở đất nước.
C̣n ánh sáng "the light of God": Chúa Quan pḥng chiếu soi quốc gia mới (new nation: USA) được đặt nền tảng là các quyền con người (nhân quyền) bất khả nhượng do Chúa trao ban.
* H́nh ảnh kim tự tháp biểu tượng cho sức mạnh và sự bền vững, kiên cố. Kim tự tháp có 13 tầng, vẫn c̣n dở dang (không có ngọn): biểu tượng cho 13 tiểu bang ban đầu và sẽ c̣n phát triển, xây đắp tiếp tục.
Ḍng các chữ số La Mă ở dưới cùng của kim tự tháp, ghi lại "1776", năm khai sinh Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
* Ḍng chữ Latin ṿng cung phía bên dưới: "Novus ordo seclorum", nghĩa là "New Order of the Ages", "Trật tự mới của thời đại".
Đây là thời đại mà các quyền TỰ DO là quyền tự nhiên của con người, bất khả nhượng, bền vững: không phải tạm bợ, không phụ thuộc vào ư muốn của từng chánh phủ, không phụ thuộc vào thiết chế chánh trị./.