Sau vụ Vũ nhôm dùng hàng loạt các hộ chiếu để trốn ra nước ngoái tránh sự truy nă của pháp luật đă khiến cho dư luận đặt ra nhiều câu hỏi về hộ chiếu của VN. Dưới đây là 1 số điều cần biết về những loại hộ chiếu hiện nay của VN.
Một người có thể có mấy hộ chiếu, những ai được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hay hộ chiếu thuyền viên?
Theo quy định tại văn bản hợp nhất số 07 - Nghị định về xuất cảnh, nhập cảnh công dân Việt Nam, có ba loại hộ chiếu quốc gia gồm: hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Thứ tư là hộ chiếu thuyền viên.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
1. Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam gồm Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; N guyên là Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chánh Văn pḥng, Phó Chánh Văn pḥng Trung ương Đảng; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung ương, khối doanh nghiệp Trung ương; Đặc phái viên, trợ lư, thư kư của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Trợ lư ủy viên Bộ Chính trị.
2. Thuộc Quốc hội gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; N guyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn pḥng Quốc hội; Tổng kiểm toán, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước; Trưởng ban, Phó Trưởng các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Đại biểu Quốc hội; Trợ lư, Thư kư của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thuộc Chủ tịch nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; N guyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn pḥng Chủ tịch nước; Đặc phái viên, Trợ lư, Thư kư của Chủ tịch nước.
4. Thuộc Chính phủ gồm: Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; nguyên Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục trưởng và Thủ trưởng cơ quan nhà nước tương đương cấp Tổng cục; sỹ quan có cấp hàm từ Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; Đặc phái viên, trợ lư, thư kư của Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư kư Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài.
5. Chánh án, Phó Chánh án Ṭa án nhân dân tối cao.
6. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
7. Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
8. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư kư, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Thuộc các tổ chức chính trị - xă hội ở Trung ương gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
10. Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đă được phong hàm ngoại giao hoặc giữ các chức vụ từ phó tùy viên quốc pḥng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lănh sự trở lên tại cơ quan lănh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
11. Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lănh sự.
12. Vợ hoặc chồng của những người thuộc diện quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều này cùng đi theo hành tŕnh công tác; vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định tại khoản 10 Điều này cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
13. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại hoặc lễ tân nhà nước và tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quyết định cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam...
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lư, hư ở ng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đ ơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây:
a) Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam: Ban Bí thư Trung ương Đảng; c ác Ban trực thuộc Trung ương Đảng; Văn pḥng Trung ương Đảng; Các cơ quan khác do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định thành lập;
T ỉ nh ủy, Thành ủy thuộc Trung ương; Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh.
b) Thuộc Quốc hội: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; Các Ủy ban của Quốc hội; Các Ban, Viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn pḥng Quốc hội; Kiểm toán Nhà nước.
c) Văn pḥng Chủ tịch nước.
d) Thuộc Chính phủ: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức khác do Chính phủ, Thủ tướng thành lập.
đ) Ṭa án nhân dân các cấp (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
e) Viện Kiểm sát nhân dân các c ấ p (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
g) Thuộc cơ quan nhà nước ở địa phương: Văn pḥng Đoàn đại biểu Quốc hội; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
h) Trong các cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
i) Trong các cơ quan của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
k) Trong các cơ quan của tổ chức chính trị - xă hội:
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn ngành trung ương và Công đoàn các tổng công ty trực thuộc Tổng liên đoàn, Liên đoàn lao động cấp tỉnh và Liên đoàn lao động cấp huyện;
- Hội Nông dân Việt Nam cấp Trung ương, cấp tỉ nh, cấp huyện;
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
- Hội L i ên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp Trung ương, cấp t ỉ nh, cấp huyện;
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp Trung ương, cấp t ỉ nh, cấp huyện.
l ) Người được cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển sang giữ chức vụ chủ chốt tại các hội mà vẫn xác định là công chức.
m) Cán bộ, công chức ở xă, phường, thị trấn.
n) Cán bộ, công chức, thành viên của Văn pḥng Hội đồng chính sách Khoa học và Công nghệ quốc gia.
o) Công chức, viên chức quản lư của đơn vị sự nghiệp công lập
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
3. Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước c ủ a Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
4. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại k hoản 3 Điều này đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
5. Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất c ủ a chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc c ấ p hộ chi ế u công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng hoặc xét quy ế t định cấp hộ chi ế u công vụ theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam .
Cơ quan cấp hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ: Cục Lănh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) hoặc tại cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Bộ Ngoại giao.
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hai loại hộ chiếu này c̣n giá trị dưới một năm th́ được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn th́ làm thủ tục cấp mới.
Hộ chiếu phổ thông
- Cấp cho mọi công dân Việt Nam.
- Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông c̣n hạn th́ được cấp lại, khi hết hạn th́ làm thủ tục cấp mới.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trẻ em dưới chín tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá năm năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
Hộ chiếu thuyền viên
- Cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.
C ơ quan cấp hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải
|
|