chăng chối hay chăn chối hay trăng trối hay trăn trối hay trân trối?
trối : (động từ) dặn ḍ cặn kẽ những người thân, khi sắp chết. ví dụ: chết không kịp trối, trối lại vài lời cho con cháu.
trối : (tính từ ) chán, ví dụ: Ăn nhiều trối quá (ăn nhiều chán quá).
trăn trối : trăn trở + trối ( trăn trở: trở ḿnh luôn, không nằm yên ở một tư thế, băn khoăn không yên ḷng v́ đang có điều khiến phải suy nghĩ nhiều)
trân trối : nh́n thẳng và lâu. (trân trân + trối)
(trân trân có nghĩa là đờ ra đó không biết thẹn là ǵ)
trăng trối : mặt trăng + trối ( chị hằng nga trối trước khi mặt trời mọc)
chăn chối : chăn nuôi gia súc + chối (làm nghề chăn lợn chăn gà nhưng lại không chịu nhận làm việc đó)
chăng : động từ là giăng, ví dụ như chăng dây phơi, chăng đèn kết hoa, nhện chăng tơ, chăng dây.
chăng : phụ từ, phó từ, ví dụ: nghe lơm bơm câu được câu chăng, chậm rồi chăng? nhầm chăng? việc ấy có nên chăng?
chăng: trợ từ, ví dụ: dẫu có khó chăng cũng phải làm, dù có muốn chăng cũng không được tự tiện lấy.
chối : tính từ, (Không nhận đă làm việc ǵ tuy chính ḿnh đă làm việc đó.)
chối : động từ, Gây cảm giác khó chịu, chối tai, chối mắt, nói chung là không vừa ḷng. ví dụ: chối tỉ (tỉ= rất nhiều)
Gặp chăng hay chớ: (Khẩu ngữ) gặp thế nào biết thế ấy, không lo liệu, tính toán từ trước hoặc cam chịu, phó mặc cho số phận.
lời chăng chối: lời nói giăng ra gây cảm giác khó chịu, chối tỉ
hay lời nói giăng ra (chăng ra) chối tai, chối mắt không vừa ḷng